Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (19/2) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.639 VND/USD, tăng 11 đồng so với ghi nhận vào đầu tuần.
Tỷ giá USD trong tuần qua tiếp tục tăng giá mạnh tại các ngân hàng được khảo sát, đưa giá bán USD vượt mốc 24.000 VND tại nhiều ngân hàng.
BIDV là ngân hàng có giá mua vào USD cao nhất ở mức 23.675 VND/USD. Ở chiều bán ra Eximbank có giá thấp nhất là 23.975 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen giá USD ở chiều mua vào là 23.700 VND/USD, tăng 100 đồng – ở chiều bán ra là 23.800 VND/USD, tăng 120 đồng so với hôm đầu tuần.
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
|||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.639 |
11 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.457 |
24.821 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.610 |
23.980 |
240 |
240 |
VietinBank |
23.620 |
24.040 |
230 |
290 |
BIDV |
23.675 |
23.975 |
223 |
223 |
Techcombank |
23.649 |
24.010 |
239 |
250 |
Eximbank |
23.650 |
23.980 |
210 |
230 |
Sacombank |
23.645 |
24.035 |
220 |
220 |
Tỷ giá chợ đen |
23.700 |
23.800 |
100 |
120 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) theo khảo sát ghi nhận đồng loạt tăng giá mạnh ở đa số các ngân hàng, chỉ riêng VietinBank có giá giảm ở chiều bán ra euro.
Sacombank đang có giá mua euro cao nhất trong các ngân hàng ở mức 25.047 VND/EUR, tăng 170 đồng. Ở chiều bán ra Eximbank có giá thấp nhất là 25.655 VND/EUR, tăng 195 đồng so với đầu tuần.
Tại thị trường chợ đen giá EUR tăng đồng loạt 190 đồng ở cả hai chiều mua – bán, nâng giá giao dịch euro lên mức 25.350 VND/EUR – 25.450VND/EUR.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
24.669 |
26.050 |
164 |
173 |
VietinBank |
24.635 |
25.925 |
-113 |
42 |
BIDV |
24.874 |
26.076 |
204 |
210 |
Techcombank |
24.863 |
26.205 |
328 |
334 |
Eximbank |
24.971 |
25.655 |
173 |
195 |
Sacombank |
25.047 |
25.663 |
170 |
166 |
HSBC |
24.768 |
25.729 |
135 |
141 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.350 |
25.450 |
190 |
190 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) theo khảo sát ở 8 ngân hàng vào cuối tuần ghi nhận đồng loạt giảm giá mạnh so với phiên sáng đầu tuần, chênh lệch giá dao động trong khoảng 0,42 – 2,64 đồng.
NCB đang có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 174,19 VND/JPY, giảm 1,70 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là 178,87 VND/JPY, giảm 2,1 đồng so với trước.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
171,62 |
181,68 |
-2,49 |
-2,64 |
Agribank |
173,66 |
181,22 |
-2,29 |
-2,40 |
Vietinbank |
173,51 |
183,12 |
-2,08 |
-0,42 |
BIDV |
172,92 |
181,93 |
-2,38 |
-2,54 |
Techcombank |
170,76 |
183,25 |
-1,37 |
-1,32 |
NCB |
174,19 |
181,14 |
-1,70 |
-1,52 |
Eximbank |
174,10 |
178,87 |
-2,15 |
-2,10 |
Sacombank |
174,09 |
179,7 |
-2,63 |
-2,61 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) vào cuối tuần có xu hướng biến động trái chiều so với hôm thứ Hai. Ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi. Còn ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng điều chỉnh giảm so với trước.
VietinBank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.067 VND/AUD, tăng 23 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra đô la Úc thấp nhất là 16.481 VND/AUD, tăng 12 đồng so với trước.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
15.829 |
16.503 |
-38 |
-40 |
Agribank |
15.897 |
16.584 |
8 |
10 |
Vietinbank |
16.067 |
16.795 |
23 |
101 |
BIDV |
15.912 |
16.512 |
-22 |
-35 |
Techcombank |
15.862 |
16.762 |
103 |
111 |
NCB |
16.035 |
16.754 |
88 |
108 |
Eximbank |
16.025 |
16.481 |
0 |
12 |
Sacombank |
15.972 |
16.582 |
-34 |
-36 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào và bán ra cùng có 4 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên không đổi so với ghi nhận vào hôm thứ Hai.
NCB có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất trong các ngân hàng là 28.296 VND/GBP, tăng 239 đồng. Trong khi Sacombank có giá bán ra thấp nhất là 28.714 VND/GBP, giảm 42 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
27.648 |
28.827 |
-19,62 |
-21 |
Agribank |
27.821 |
28.728 |
-24 |
-24 |
Vietinbank |
28.068 |
29.304 |
44 |
270 |
BIDV |
27.804 |
28.879 |
0 |
0 |
Techcombank |
27.895 |
29.209 |
272 |
285 |
NCB |
28.296 |
29.116 |
239 |
265 |
Eximbank |
28.022 |
28.790 |
53 |
73 |
Sacombank |
28.097 |
28.714 |
-45 |
-42 |