Biểu lãi suất ngân hàng Bảo Việt áp dụng cho khách hàng cá nhân
Bước sang tháng 10, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoVietBank) được điều chỉnh tăng tại tất cả các kỳ hạn so với tháng trước.
Cụ thể, phạm vi lãi suất tiền gửi tại quầy tăng 0,5 – 1 điểm %, hiện dao động trong khoảng 4,65 – 7,6%/năm, áp dụng đối với kỳ hạn 1 – 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, BaoVietBank triển khai mức lãi suất 4,65%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, tăng 1 điểm %. Lãi suất dành cho kỳ hạn 3 tháng được điều chỉnh tăng 1 điểm % lên mức 4,9%/năm. Có cùng mức tăng 1 điểm % là hai kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng với lãi suất 4,75%/năm.
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt được huy động cho kỳ hạn 6 tháng là 6,8%/năm (tăng 0,6 điểm %); 7 tháng và 8 tháng là 6,85%/năm (cùng tăng 0,8 điểm %).
Khi tham gia gửi tiền trong kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng tại BaoViet Bank, khách hàng sẽ được hưởng cùng mức lãi suất là 7%/năm. So với tháng trước, mức lãi suất này đã tăng 0,7 điểm %.
Tương tự, tiền gửi trong kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng cũng có lãi suất tăng 0,5 – 0,95 điểm %, lên cùng mức 7,6%/năm.
Qua khảo sát, lãi suất tiền gửi tại các kỳ hạn ngắn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày được ngân hàng áp dụng mức lãi suất mới là 0,4%/năm, tăng 0,2 điểm %.
Ngoài lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng cũng có thể lựa chọn các hình thức lĩnh lãi khác với khung lãi suất như sau: lĩnh lãi trước (4,61 – 7,06%/năm), lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (4,64 – 7,44%/năm) và lĩnh lãi định kỳ quý (6,74 – 7,49 %/năm).
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 10/2022
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,4 |
|||
7 ngày |
0,4 |
|||
14 ngày |
0,4 |
|||
21 ngày |
0,4 |
|||
1 tháng |
4,63 |
4,65 |
||
2 tháng |
4,61 |
4,65 |
4,64 |
|
3 tháng |
4,84 |
4,9 |
4,88 |
|
4 tháng |
4,67 |
4,75 |
4,72 |
|
5 tháng |
4,65 |
4,75 |
4,71 |
|
6 tháng |
6,57 |
6,8 |
6,7 |
6,74 |
7 tháng |
6,59 |
6,85 |
6,73 |
|
8 tháng |
6,55 |
6,85 |
6,71 |
|
9 tháng |
6,65 |
7 |
6,84 |
6,88 |
10 tháng |
6,61 |
7 |
6,82 |
|
11 tháng |
6,58 |
7 |
6,8 |
|
12 tháng |
7,06 |
7,6 |
7,44 |
7,49 |
13 tháng |
7,02 |
7,6 |
7,41 |
|
15 tháng |
6,94 |
7,6 |
7,36 |
7,4 |
18 tháng |
6,82 |
7,6 |
7,28 |
7,33 |
24 tháng |
6,59 |
7,6 |
7,19 |
7,23 |
36 tháng |
6,18 |
7,6 |
6,96 |
7 |
Nguồn: BaoViet Bank
Bên cạnh đó, Ngân hàng Bảo Việt cũng triển khai đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác nhằm đẩy mạnh sản phẩm tiền gửi.
Trong đó, đáng chú ý là sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving với lãi suất trong khoảng 4,95 – 7,9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Có thể thấy, khung lãi suất này cũng tăng 0,5 – 1 điểm % so với tháng trước.
Ngoài phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng có thể lựa chọn hai phương thức khác, gồm: lĩnh lãi định kỳ hàng tháng với lãi suất trong khoảng 4,92 – 7,75%/năm và lĩnh lãi định kỳ quý với lãi suất trong khoảng 6,95 – 7,82%/năm.
Các khoản tiết kiệm online có kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày cũng có lãi suất ngân hàng tăng 0,2 điểm % lên 0,4%/năm trong tháng này.
Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 10/2022
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,4 |
||
14 ngày |
0,4 |
||
21 ngày |
0,4 |
||
1 tháng |
4,95 |
||
2 tháng |
4,95 |
4,94 |
|
3 tháng |
5 |
4,98 |
|
4 tháng |
4,95 |
4,92 |
|
5 tháng |
4,95 |
4,92 |
|
6 tháng |
7 |
6,92 |
6,95 |
7 tháng |
6,9 |
6,81 |
|
8 tháng |
6,9 |
6,81 |
|
9 tháng |
7,05 |
6,93 |
6,96 |
10 tháng |
7,05 |
6,77 |
|
11 tháng |
7,05 |
6,9 |
|
12 tháng |
7,8 |
7,69 |
7,63 |
13 tháng |
7,8 |
7,66 |
|
15 tháng |
7,8 |
7,72 |
7,75 |
18 tháng |
7,85 |
7,71 |
7,74 |
24 tháng |
7,9 |
7,75 |
7,82 |
36 tháng |
7,9 |
7,75 |
7,82 |
Nguồn: BaoViet Bank